12 thì Tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc
12 thì tiếng Anh cơ bản (Tenses) là kiến thức nền quan trọng khi được sử dụng phổ biến trong giao tiếp cũng như xuất hiện xuyên suốt trong quá trình học tiếng Anh ở mọi cấp độ. Hệ thống các thì trong tiếng Anh được chia thành 3 nhóm: hiện tại, quá khứ và tương lai với tổng cộng 12 thì chính.
Sau đây, KITE Learning sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết hơn về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của 12 thì Tiếng Anh cơ bản này nhé.
Nội dung chính
Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn được phân thành 3 loại câu khác nhau gồm câu khẳng định, phủ định, nghi vấn; và được chia theo 2 dạng động từ thường và động từ to be.
Loại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Câu khẳng định | Subject + V (-s/es) | Subject + am/is/are |
Câu phủ định | Subject + don’t/doesn’t + V | Subject + am/is/are not |
Câu nghi vấn | Do/Does + Subject + V | Am/Is/Are + Subject? |
Cách dùng thì hiện tại đơn
(1) Miêu tả một sự thật hiển nhiên, một sự việc luôn đúng:
Ex: Hanoi is Vietnam’s capital city (Hà Nội là thành phố thủ đô của Việt Nam.)
(2) Miêu tả những đặc điểm, tính chất
Ex: My mother is so kind and caring (Mẹ tôi rất tốt bụng và chu đáo.)
(3) Miêu tả thói quen
I usually get up at six in the morning (Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng.)
(4) Miêu tả những sắp xếp thời gian cố định, hoặc những kế hoạch chính thức và khả năng thay đổi rất khó
The plane take off at 8am (Máy bay cất cánh lúc 8 giờ sáng.)
(5) Diễn tả những hành động ngắn đang xảy ra ở hiện tại (thường dùng trong kể chuyện hoặc bình luận thể thao)
He takes the ball, he runs down the wing, and he scores! (Anh ấy nhận bóng, chạy dọc cánh và ghi bàn!)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có chứa các trạng từ hoặc các cụm chỉ tần suất như:
- every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every weekend (mỗi cuối tuần), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm),…
- rarely (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), often (thường thường), usually (thường xuyên), always (luôn luôn),…
- once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần), a day (một ngày), week (tuần), month (tháng),…
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong lúc nói hay xung quanh điểm nói, hành động này vẫn còn tiếp tục diễn ra (chưa kết thúc).
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Loại câu | Cấu trúc |
Câu khẳng định | Subject + am/is/are + V-ing |
Câu phủ định | Subject + am/is/are not + V-ing |
Câu nghi vấn | Am/Is /Are + Subject + V-ing? |
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
(1) Diễn tả sự việc đang xảy ra trong thời điểm hiện tại.
Ex: I am watching a movie right now. (Tôi đang xem phim bây giờ.)
(2) Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn từ trước.
Ex: My brother is flying to Singapore tomorrow. (Anh tôi sẽ bay đến Singapore vào ngày mai.)
(3) Diễn tả sự việc mang tính chất tạm thời.
Ex: She often goes to work by car, but this week her car breaks down so she is going to work by train. (Cô ấy thường đi làm bằng xe ô tô, nhưng tuần này xe ô tô của cô ấy bị hỏng nên cô ấy đi tàu tới chỗ làm.)
(4) Dùng khi than phiền về một hành động, sự việc lặp đi lặp lại và thường đi kèm những trạng từ/cụm từ diễn tả tần suất cao (always, all the time, usually…)
Ex: My mother is always telling me to clean my room! (Mẹ tôi luôn nói tôi dọn dẹp phòng của tôi!)
(5) Diễn tả sự khác biệt ngày trước và bây giờ (mô tả sự đổi mới).
Ex: Almost all people are using vehicles instead of walking. (Hầu hết mọi người dùng phương tiện thay vì đi bộ.)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Chúng ta thương nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn qua các dấu hiệu sau:
– Sở hữu cấu trúc ‘be + v-ing’ với ‘be’ được thay đổi theo chủ ngữ như trong các cấu trúc trên.
– Câu có chứa:
- Các (cụm) từ chỉ “hiện tại” (thời điểm nói): now – bây giờ, right now – ngay bây giờ, at the/ this moment – tại thời điểm này,…
- Các (cụm) từ chỉ khoảng thời gian xung quanh “hiện tại” (thời điểm nói): these days – những ngày này/ dạo này, currently – hiện nay, this week – tuần này, this month,…
- Các (cụm) từ diễn tả tần suất dày đặc: always – luôn luôn, constantly – rất thường xuyên, all the time – mọi lúc,…
- Những mốc thời gian trong tương lai, thường là mốc thời gian gần với thời điểm nói: this weekend – cuối tuần này, this Friday – thứ Sáu này, tonight – tối nay, at the end of this year – vào cuối năm nay,…
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc được bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Loại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Câu khẳng định | Subject + have/has + V3/V-ed | Subject + have/has + been |
Câu phủ định | Subject + have/has not + V3/V-ed | Subject + have/has not + been |
Câu nghi vấn | Have/Has + Subject + V3/V-ed? | Have/Has + Subject + been ? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
(1) Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nêu thời gian (do người nói không nhớ, không biết hoặc không muốn đề cập đến). Ngược lại, khi diễn tả hành động xảy và kết thúc trong quá khứ có thời gian cụ thể, ta dùng quá khứ đơn.
Ex: We have bought a new book. (Chúng tôi đã mua một cuốn sách mới)
(2) Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra và hoàn tất, thường đi kèm với trạng từ ‘just’ hoặc ‘recently’ diễn tả nét nghĩa “vừa mới”.
Ex: They have recently bought that house. (Họ vừa mới mua căn nhà đó)
(3) Diễn tả việc đến hiện tại đã làm gì hay chưa làm gì hay đã làm việc gì được mấy lần rồi.
Ex: His niece hasn’t eaten breakfast yet. (Cháu gái của anh ấy chưa ăn sáng)
(4) Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn kéo dài tới hiện và có thể vẫn kéo dài tới và trong tương lai. Thì này cũng có thể diễn tả tình trạng không làm một việc gì trong một khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại, có thể là tiếp tục kéo dài tới và trong tương lai.
Ex: His younger sister has played tennis since 1998. (Em gái của anh ấy chơi tennis từ năm 1998)
(5) Đi với ‘until now’/‘til now’ diễn tả ý nghĩa “cho tới bây giờ”.
Ex: Until now, that new employee has gone to work late 3 times. (Cho tới bây giờ, nhân viên mới đó đã đi làm trễ 3 lần)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
– Động từ nằm trong cấu trúc have/ has (not) + V3/Ved.
– Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ tiếp diễn đến hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai nhưng kết quả của nó vẫn lưu lại ở hiện tại.
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Cấu trúc |
Câu khẳng định | Subject + have/has been + V-ing |
Câu phủ định | Subject + have/has not been + V-ing |
Câu nghi vấn | Have/Has + Subject + been + V-ing? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(1) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn kéo dài tới hiện tại và có thể vẫn kéo dài tới trong tương lai. Tuy nhiên, nó đặc biệt nhấn mạnh tính tiếp diễn, ngụ ý là hành động này gần như chưa từng bị ngắt quãng.
Ex: My children have been studying since 8 a.m. Now, they must be tired. (Các con của tôi học suốt từ 8 giờ sáng. Bây giờ, chúng chắc chắn là mệt.)
(2) Diễn tả hành động bắt đầu rồi kéo dài trong quá khứ và vừa mới kết thúc ngay trước hiện tại nhưng hậu quả/tác động của nó vẫn còn lại ở hiện tại.
Ex: It has been raining for 4 hours straight. It has just stopped and now, most of the streets are flooded.
(Trời mưa suốt 4 tiếng liên tục. Vừa mới tạnh rồi và giờ, phần lớn các con đường đều bị ngập.)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết ở thì này là những từ sau: All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years.
>>> Xem thêm: Trung tâm tiếng Anh Bắc Ninh
Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hoặc mô tả một sự việc, hành động hoặc sự kiện nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức thì quá khứ đơn
Loại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Câu khẳng định | Subject + V2/V-ed | Subject + was/were |
Câu phủ định | Subject + did not (didn’t) + V (nguyên thể) | Subject + was/were not (wasn’t/weren’t) |
Câu nghi vấn | Did + Subject + V (nguyên thể)? | Was/Were + Subject ? |
Cách dùng thì quá khứ đơn
(1) Miêu tả một hoặc chuỗi hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Ex: My brother went to school at 7.30 AM this morning. (Anh trai tôi đi học lúc 7 giờ 30 phút sáng nay.)
(2) Miêu tả thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ
Ex: When I was in primary school, I often went to school by bike. (Khi tôi học tiểu học, tôi thường tới trường bằng xe đạp.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Về dấu hiệu nhận biết, thì quá khứ đơn dùng trong câu có từ/cụm từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ: yesterday (hôm qua), last night (đêm hôm trước), last year (năm trước), in 1995 (vào năm 1995)…
Lưu ý rằng không có một quy tắc cụ thể để nhận biết thì Quá khứ đơn. Thông thường, dấu hiệu nhận biết được dựa trên từ ngữ và ngữ cảnh của câu. Vì vậy bạn cần chú ý xem xét yếu tố này để xác định thì Quá khứ đơn một cách chính xác.
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc, hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Loại câu | Cấu trúc |
Câu khẳng định | Subject + was/were + V-ing |
Câu phủ định | Subject + was/were not (wasn’t/weren’t) + V-ing |
Câu nghi vấn | Was/Were + Subject + V-ing? |
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
(1) Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ, thường đi kèm với mốc thời gian.
Ex: At 10am this morning, we were preparing for this meeting. (Vào 10 giờ sáng nay, chúng tôi đang chuẩn bị cho cuộc họp này.)
(2) Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang.
Ex: Yesterday, while he was presenting our project, the electricity went out . (Hôm qua, lúc anh ấy đang thuyết trình dự án của chúng tôi, điện cúp.)
(3) Diễn tả hai hành động đang cùng diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Ex: This morning, I was reading a newspaper while my younger sister was finding her phone. (Sáng nay, tôi đang đọc báo trong khi em gái tôi đang tìm điện thoại của con bé.)
Dấu hiệu nhận biết Thì Quá khứ Tiếp diễn
Câu chứa các (cụm) từ hoặc mệnh đề chỉ thời điểm trong quá khứ:
- last night (đêm qua).
- that morning (sáng đó).
- when she came (khi cô ấy đến).
Các câu phức 2 mệnh đề và ‘while’ hoặc ‘when.
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)
Thì quá khứ hoàn thành dùng diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Loại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Câu khẳng định | Subject + had + V3/V-ed | Subject + had + been |
Câu phủ định | Subject + had not (hadn’t) + V3/V-ed | Subject + had not (hadn’t) + been |
Câu nghi vấn | Had + Subject + V3/V-ed? | Had + Subject + been? |
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
(1) Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: The meeting had ended by the time we arrived at the company. (Cuộc họp đã kết thúc trước thời điểm chúng tôi đến được công ty.)
(2) Diễn tả một hành động đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Ex: After he had exercised for nearly 1 hour, he was very tired. (Sau khi anh ấy đã tập thể dục gần một tiếng, anh ấy rất mệt)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường chứa các từ/cụm từ như sau.
- When (khi).
- Before (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn).
- After (Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành).
- By the time (trước thời gian nào đó).
- Until (cho tới thời gian nào đó).
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một sự việc, hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra ở trong quá khứ.
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Cấu trúc |
Câu khẳng định | Subject + had + been + V-ing |
Câu phủ định | Subject + had not (hadn’t) + been + V-ing |
Câu nghi vấn | Had + Subject + been + V-ing? |
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(1) Diễn tả một hành động đã hoặc đã không xảy trong suốt một khoảng thời gian trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ, nhấn mạnh sự (gần như) liên tục, không ngắt quãng của hành động xảy ra trước.
Ex: After they had been studying for 3 hours straight, they felt quite tired. (Sau khi họ học liên tục suốt 3 tiếng liền, họ cảm thấy khá mệt.)
(2) Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một mốc thời gian trong quá khứ.
Ex: Before 1996, they had been working for that company for years. (Trước năm 1996, họ đã luôn làm việc cho công ty đó trong nhiều năm.)
(3) Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước đó và tuy đã kết thúc nhưng vẫn để lại hậu quả tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ex: It had been raining continuously that morning, so that afternoon, most of the streets were flooded.
(Trời đã mưa không ngớt trong buổi sáng đó, nên chiều đó, hầu hết các con đường đều bị ngập.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ/cụm từ như sau.
- Until (cho đến lúc đó)
- When/By the time (vào lúc)
- By + mốc thời gian cụ thể (từ trước cho đến lúc…).
- Before (trước khi)
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense)
Thì tương lai đơn diễn tả một hành động, sự việc hoặc tình trạng sẽ (có thể) xuất hiện trong tương lai. Có nghĩa là hành động, sự việc hoặc tình trạng đó chưa xuất hiện ở hiện tại
Công thức thì tương lai đơn
Loại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Câu khẳng định | Subject + will/shall + V (nguyên thể) | Subject + will/shall + be |
Câu phủ định | Subject + will/shall not (won’t/shan’t)+ V (nguyên thể) | Subject + will/shall not (won’t/shan’t) + be |
Câu nghi vấn | Will/Shall + Subject + V (nguyên thể)? | Will/Shall + Subject + be? |
Cách dùng thì tương lai đơn
(1) Diễn tả một dự đoán chủ quan, không có căn cứ.
Ex: I think that she will get promoted soon. (Tôi nghĩ cô ấy sẽ được thăng chức sớm thôi)
(2) Diễn tả một quyết định hay kế hoạch được đưa ra tức thì/ngay tại thời điểm nói.
Ex: Wow, this juice tastes so good! I will buy it. (Chà, nước ép này ngon quá! Tôi sẽ mua.)
(3) Diễn tả một lời hứa sẽ làm gì hoặc sẽ không làm gì.
Ex: Dad, I promise that I will study harder. (Bố ơi, con hứa là con sẽ học chăm hơn.)
(4) Diễn tả một lời cảnh cáo/ đe dọa/ hăm dọa/…
Ex: If you don’t leave my house right away, I will call the police. (Nếu anh không rời nhà tôi ngay lập tức, tôi sẽ gọi cảnh sát.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì tương lai đơn thường chứa các từ/cụm từ như sau.
- Câu có các từ/cụm từ hoặc các mệnh đề chỉ các thời điểm trong tương lai: tomorrow (ngày mai), next year (năm sau), this weekend (cuối tuần này),…
- Câu có chứa từ chỉ quan điểm, sự suy đoán về việc có thể sẽ xảy ra trong tương lai: think/suppose/believe/guess, promise, probably, perhaps, hope/expect.
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)
Thì tương lai tiếp diễn dùng diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại trong thời điểm cụ thể ở tương lai.
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Loại câu | Cấu trúc |
Câu khẳng định | Subject + will be + V-ing |
Câu phủ định | Subject + will not (won’t) + be + V-ing |
Câu nghi vấn | Will + Subject + be + V-ing? |
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
(1) Diễn tả hành động được cho rằng/ dự tính/… là sẽ đang xảy ra tại một thời điểm nào trong tương lai.
Ex: This time next year, I will be studying in Japan. (Thời điểm này năm sau, tôi sẽ đang học tập ở Nhật Bản.)
(2) Diễn tả một kế hoạch/dự tính trong tương lai, có độ chắc chắn sẽ xảy ra cao và thường đi với một mốc thời gian trong tương lai.
Ex: Their parents will be buying a new car next February. (Bố mẹ của họ có kế hoạch mua một chiếc xe hơi mới tháng Hai tới.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Mệnh đề (câu) có chứa các từ/cụm từ chỉ các thời điểm cụ thể trong tương lai.
- At this/that + time/moment + khoảng thời gian trong tương lai (
- At + thời điểm xác định trong tương lai
- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn
- In the future, next year, next week, next time, soon.
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc hoàn tất trước một mốc thời gian hay một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Công thức thì tương lai hoàn thành
Loại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Câu khẳng định | Subject + will have + V3/V-ed | Subject + will have + been |
Câu phủ định | Subject + will not/won’t have + V3/V-ed | Subject + will not/won’t have + been |
Câu nghi vấn | Will + Subject + have + V3/V-ed? | Will + Subject + have + been? |
Cách dùng thì tương lai hoàn thành
(1) Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai.
Ex: We will have completed this task before you come back from your trip. (Chúng tôi sẽ xong nhiệm vụ này trước khi bạn trở lại sau chuyến đi.)
(2) Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai, thường đề cập đến khoảng thời gian mà hành động trên đã kéo dài.
Ex: By the time you finish your homework, we will have watched half of this film.
(Trước thời điểm bạn làm xong bài tập, chúng tôi đã xem được một nửa phim này rồi.)
(3) Diễn tả một hành động đã xảy ra được bao nhiêu lần cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai.
Ex: Before we visit Paris, they will have been there many times. (Trước khi chúng ta tới thăm Paris, họ sẽ đến đó được nhiều lần rồi.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì tương lai hoàn thành thường chứa các từ/cụm từ như sau.
- By + thời gian tương lai (by 8 a.m, by next week, by next year,..).
- By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I have lunch,…).
- Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2023,…).
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một sự việc, một hành động sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó ở tương lai.
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Loại câu | Động từ thường |
Câu khẳng định | S + will have been + V-ing |
Câu phủ định | S + won’t have been + V-ing |
Câu nghi vấn | Will + S + have been + V-ing? |
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cũng giống như thì TLHT, thì Tương lai Hoàn thành Tiếp Diễn (TLHTTD) diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai, thường đề cập đến khoảng thời gian mà hành động trên đã kéo dài. Tuy nhiên, thì TLHTTD nhấn mạnh đến sự tiếp diễn liên tục, không ngắt quãng.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ/cụm từ như sau.
- By then
- By + mốc thời gian cụ thể. (Ví dụ: by this June, by Friday,…)
- By the time/when + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn. (Ví dụ: by the time he comes back,…)
- For + khoảng thời gian
Trên đây là cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết 12 thì trong tiếng Anh mà KITE Learning muốn gửi tới bạn. Lưu ý, ngoài những kiến thức trên, bạn hãy cố gắng luyện tập, ghi nhớ và vận dụng các thì trong tiếng Anh từ những phương pháp và bài tập bổ trợ nhé.