Cách dạy bảng chữ cái Tiếng anh cho bé đơn giản, dễ nhớ
Bảng chữ cái Tiếng Anh chính là hành trình đầu tiên mà bé cần chinh phục trên con đường học Tiếng Anh của mình. Con cần những kỹ năng nhận diện chữ cái, phát âm và kết hợp các âm tiết với nhau để hỗ trợ cho quá trình học đọc cũng như nói Tiếng Anh sau này của bé.
Nếu ba mẹ đang tìm ý tưởng để dạy bảng chữ cái Tiếng Anh cho các bé mới bắt đầu học Tiếng Anh thì đừng bỏ qua bài viết này. Những phương pháp mới mẻ, hấp dẫn mà KITE Learning chia sẻ chắc chắn sẽ giúp ba mẹ có thể áp dụng cho bé học ngay tại nhà.
Nội dung chính
Bảng chữ cái Tiếng Anh có quan trọng với bé không?
Bảng chữ cái tiếng Anh cho bé, hay còn gọi là bảng chữ cái Latinh hiện đại, là hệ thống chữ viết được sử dụng rộng rãi nhất trên toàn cầu. Nó bao gồm 26 chữ cái với 5 nguyên âm là a-e-i-o-u và 21 phụ âm là b-c-d-f-g-h-j-k-l-m-n-p-q-r-s-t-v-w-x-y-z. Những lợi ích khi trẻ học bảng chữ cái đó là:
• Học bảng chữ cái tiếng Anh là bước quan trọng hình thành nền tảng ngôn ngữ và giao tiếp của trẻ. Cụ thể hơn, nó đặt nền tảng cho việc học đọc, viết và đánh vần.
• Học bảng chữ cái giúp trẻ phát âm tốt hơn, là cơ sở của ngôn ngữ nói.
• Cho phép trẻ suy nghĩ bằng ngôn ngữ tiếng Anh đang học, từ đó giao tiếp nhanh và tốt hơn.
Với nhiều phụ huynh, dạy bảng chữ cái tiếng Anh cho bé có vẻ như là một nhiệm vụ khó khăn. Bạn không biết phải bắt đầu từ đâu? Dạy thế nào cho hiệu quả? Đừng lo lắng, hãy làm theo trình tự tiếp theo sau đây nhé.
Cách dạy bé nhận dạng chữ cái
Nhận dạng chữ cái là khả năng nhận dạng và gọi tên tất cả các chữ cái viết thường và viết hoa. Trẻ biết các chữ cái và có thể phân biệt được chúng. Khi trẻ có thể nói nhanh tên chữ cái, trẻ sẽ học phát âm dễ dàng hơn. Điều đó hỗ trợ cho con đọc tốt hơn sau này.
Để giúp con thành thạo kỹ năng nền tảng này, bạn hãy làm cho việc học bảng chữ cái trở nên thật thú vị và hấp dẫn với các hoạt động sau:
Sử dụng sách bảng chữ cái
Bạn có thể tìm thấy nhiều cuốn sách được thiết kế để giúp trẻ học về bảng chữ cái thông qua hình ảnh và câu chuyện. Nếu trẻ có thể liên kết bảng chữ cái với các nhân vật và câu chuyện vui nhộn sẽ giúp con học thuộc nhanh hơn.
Một số sách tranh phổ biến dạy bảng chữ cái là Apple Pie ABC và LMNO Peas.
Cho trẻ chạm vào hình dạng các chữ cái
Một số trẻ em học rất nhanh bảng chữ cái Tiếng Anh bằng xúc giác. Vì vậy bạn hãy cho con học bằng cách chạm vào chúng. Bạn mua hoặc làm những chữ cái từ đất sét, giấy, que kem… để con chạm vào.
Ví dụ, bạn có thể sử dụng các chữ cái làm từ giấy nhám. Cách tiếp cận này kết hợp cả kỹ năng học tập bằng xúc giác và hình ảnh. Chắc chắn con sẽ rất hứng thú học hành.
Dạy bảng chữ cái Tiếng Anh cho bé bằng tên
Bạn viết ra danh sách tên của những thành viên trong gia đình. Sau đó yêu cầu trẻ tìm chữ cái bằng cách hỏi: “Tên nào có chữ O trong đó?”. Bạn hãy thay đổi chữ cái liên tục cho đến khi con tìm được tất cả các chữ cần tìm.
Thêm một gợi ý để tăng niềm vui trong quá trình học bảng chữ cái tiếng Anh cho bé. Đó là bạn hãy “giao kèo” với con rằng nếu ai đoán được chữ cái nào xuất hiện nhiều nhất thì người đó sẽ chiến thắng.
Hoạt động khám phá tên sẽ mang đến cho trẻ hai lợi ích. Thứ nhất, nó thu hút kỹ năng nhận dạng chữ cái của trẻ bằng cách cho con tiếp xúc với chữ cái lặp đi lặp lại. Thứ hai, nó giúp trẻ hiểu rằng chữ cái là một mã được tạo thành từ ký hiệu (chữ cái). Để đọc được, trước tiên trẻ cần nhận diện xem chữ đó là gì.
Tạo bộ thẻ bảng chữ cái Tiếng Anh cho bé
Tạo thẻ bảng chữ cái Tiếng Anh là lựa chọn dễ dàng và đáng tin cậy để giúp con bạn nhận dạng chữ cái. Mặc dù có nhiều thẻ bảng chữ cái trên thị trường nhưng sẽ thú vị hơn nếu trẻ tự làm chúng.
Tất cả những gì bạn cần là một xấp giấy trắng, bút chì và màu tô. Đơn giản là cho con viết chữ cái lên mỗi tờ giấy, sau đó để bé tự tô màu theo ý thích. Hoạt động tuyệt vời này sẽ rèn cho con tính tự chủ và độc lập với việc học của mình.
Điền vào ô trống
Một thách thức của các con khi học bảng chữ cái tiếng Anh chính là phải hiểu được chữ cái có hình dạng gì.
Ví dụ: Chữ O thường được dạy là một chữ trông giống hình tròn. Các chữ cái khác được tạo thành từ đường cong, đường thẳng, dấu gạch ngang và đủ loại hình dạng.
Một cách hữu ích để giúp trẻ hiểu nắm bắt được hình dạng chữ cái chính là sử dụng các vòng tròn nhỏ để tạo thành chữ cái. Bạn có thể tải những trang “dot letter” trên mạng về và cùng con thực hành.
Khi đã có chữ cái lớn ở ngoài, bạn hướng dẫn con sử dụng các vòng tròn nhỏ để tạo thành chữ cái theo mẫu. Khi trẻ hiểu cách các chữ cái hình thành thì sẽ nhận biết được hình dạng chữ cái dễ hơn.
Dạy bảng chữ cái Tiếng Anh cho bé bằng cách ghép chữ
Trò chơi ghép chữ hoa với chữ thường cũng giúp trẻ nhận diện được chữ cái. Bạn hãy đố trẻ tìm được mảnh ghép chữ thường phù hợp với chữ hoa của chúng. Các hoạt động khác bao gồm ghép các chữ cái bằng nam châm hoặc thẻ bảng chữ cái (flashcard) nếu có.
Cho bé xem sách ảnh
Nhiều bé thích xem những hình ảnh vui nhộn. Vì vậy, bạn nên tìm những cuốn sách có hình minh họa hấp dẫn. Bằng cách cho trẻ xem hình ảnh, bạn có thể cho trẻ tiếp xúc với các chữ cái trong quá trình này. Tranh ảnh cũng giúp trẻ hiểu rõ hơn về các câu chuyện và khiến trẻ hứng thú với sách.
>>> Tìm hiểu thêm: Học Tiếng Anh tại nhà cho bé
Dạy bảng chữ cái Tiếng Anh bằng cách phát âm
Ngoài việc nhận dạng chữ cái , ngữ âm cũng đóng vai trò quan trọng không kém. Ngữ âm liên quan đến các âm riêng lẻ mà mỗi chữ cái tạo ra. Nhận thức về âm vị giúp trẻ biết rằng không chỉ các chữ cái có hình dạng khác nhau mà chúng còn có âm thanh khác nhau. Các âm thanh được dạy cho trẻ em càng chính xác thì trẻ càng dễ dàng học đánh vần và đọc.
Phiên âm bảng chữ cái Tiếng Anh
Có 26 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh. Mỗi chữ cái sẽ có ít nhất 1 âm thanh.
Dưới đây là cách phiên âm:
STT | CHỮ CÁI | PHIÊN ÂM |
1 | A | /eɪ/ |
2 | B | /biː/ |
3 | C | /siː/ |
4 | D | /diː/ |
5 | E | /iː/ |
6 | F | /ɛf/ |
7 | G | /dʒiː/ |
8 | H | /eɪtʃ/ |
9 | I | /aɪ/ |
10 | J | /dʒeɪ/ |
11 | K | /keɪ/ |
12 | L | /ɛl/ |
13 | M | /ɛm/ |
14 | N | /ɛn/ |
15 | O | /oʊ/ |
16 | P | /piː/ |
17 | Q | /kjuː/ |
18 | R | /ɑr/ |
19 | S | /ɛs/ |
20 | T | /tiː/ |
21 | U | /juː/ |
22 | V | /viː/ |
23 | W | /ˈdʌbəl.juː/ |
24 | X | /ɛks/ |
25 | Y | /waɪ/ |
26 | Z | /z/ |
Cách đọc nguyên âm và phụ âm
Bảng chữ cái tiếng Anh cho bé bao gồm 5 nguyên âm là a-e-i-o-u và 21 phụ âm là b-c-d-f-g-h-j-k-l-m-n-p-q-r-s-t-v-w-x-y-z. Trong đó cách đọc từng nguyên âm và phụ âm như sau:
/ ɪ /: Đây là âm i ngắn, đọc gần giống âm “i” trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn (chỉ bằng 1/2 âm “i” trong tiếng Việt). Khi đọc, bạn mở môi hơi rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp.
/i:/: Đây là âm i dài, giống âm “i” trong tiếng Việt nhưng kéo dài. Âm phát ra từ trong khoang miệng. Bạn mở môi rộng sang hai bên, lưỡi nâng cao lên.
/ ʊ /: Đây là âm “u” ngắn, tương tự với âm “ư” trong tiếng Việt. Khi phát âm âm này, bạn chỉ cần đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Để môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống.
/u:/: Đây là âm “u” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Bạn đặt khẩu hình môi tròn, lưỡi nâng cao lên.
/ e /: Phát âm tương tự âm “e” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Bạn mở môi rộng hơn so với khi đọc âm / ɪ / và lưỡi hạ thấp hơn so với khi đọc âm / ɪ /.
/ ə /: Phát âm tương tự âm “ơ” của tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Bạn mở hơi rộng môi, lưỡi thả lỏng ra.
/ɜ:/: Tương tự phát âm âm /ɘ/ nhưng cong lưỡi lên, âm phát ra từ trong khoang miệng. Môi bạn hơi mở rộng, lưỡi cong lên và chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
/ ɒ /: Âm “o” ngắn, phát âm tương tự âm “o” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Đặt môi hơi tròn và lưỡi hạ thấp xuống.
/ɔ:/: Đây là âm “o” cong lưỡi, phát âm như âm “o” trong tiếng Việt nhưng lưỡi cong lên, âm phát ra từ trong khoang miệng. Đặt môi tròn và lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
/æ/: Đây là a, tuy nhiên hơi lai giữa âm “a” và âm “e”. Khi phát âm, âm bị đè xuống, miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi hạ rất thấp.
/ ʌ /: Phát âm tương tự giống âm “ă” trong tiếng Việt. Âm này hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ” nhưng phải bật hơi ra. Bạn thu hẹp miệng lại và lưỡi hơi nâng lên.
/ɑ:/: Đây là âm “a” kéo dài, âm phát ra từ trong khoang miệng. Miệng bạn mở rộng và lưỡi hạ xuống thấp.
/ɪə/: Bạn tiến hành phát âm âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Khẩu hình miệng chuyển từ dẹt thành hình tròn, lưỡi thụt dần về sau.
/ʊə/: Bạn bắt đầu phát âm âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi bạn mở rộng dần và lưỡi đẩy dần về phía trước.
/eə/: Phát âm âm m / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi bạn thu hẹp lại và lưỡi thụt dần ra phía sau.
/eɪ/: Phát âm âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Bạn dẹt môi dần sang 2 bên và lưỡi hướng dần lên trên.
/ɔɪ/: Bạn phát âm âm / ɔ: / sau đó chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi bạn cũng dẹt dần sang 2 bên. Đầu lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần về phía trước.
/aɪ/: Bắt đầu bằng âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Bạn dẹt môi dần sang hai bên, đầu lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần hơi về phía trước.
/əʊ/: Bắt đầu phát âm bằng âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Bạn mở dần môi, đặt môi hơi tròn và lưỡi lùi dần về phía sau.
/aʊ/: Bắt đầu phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Bạn mở môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.
>>> Tìm hiểu thêm: 10+ chủ đề thuyết trình Tiếng Anh cho bé
Lưu ý khi dạy bảng chữ cái Tiếng Anh cho bé
Khi nào nên dạy bé học bảng chữ cái Tiếng Anh
Cũng giống như tập đi, trẻ cần phải sẵn sàng về mặt phát triển để học các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh cho bé.
• Trước khi bắt đầu, trẻ cần phân biệt bằng mắt hoặc nhận ra sự giống và khác nhau giữa các hình dạng chữ cái khác nhau.
• Trẻ cần có khả năng phân biệt giữa các đường thẳng và đường cong hoặc các chữ cái cao và ngắn.
• Trẻ cũng cần hiểu sự khác biệt giữa các chữ cái, số và các ký hiệu khác.
Có nên dạy trẻ học bảng chữ cái Tiếng Anh theo ký tự
Khi dạy con bạn các chữ cái, bạn không cần phải dạy theo thứ tự bảng chữ cái.
Bạn nên bắt đầu với những cái có tần suất xuất hiện cao như các chữ cái trong tên của trẻ. Điều đó ý nghĩa hơn và cho trẻ nhiều cơ hội hơn để thực hành nhận biết các chữ cái đó theo những cách khác nhau.
Khi lần đầu tiên giới thiệu các chữ cái trong tên của trẻ và phần còn lại của bảng chữ cái, chỉ đưa cho con bạn hai chữ cái chưa biết để làm cùng một lúc. Sau khi trẻ thành thạo các chữ cái đó, hãy cho trẻ học thêm một hoặc hai chữ cái nữa cho đến khi trẻ biết hết 26 chữ cái.
Bé học bảng chữ cái Tiếng Anh theo chữ cái hoa hay thường trước
Trẻ nhỏ cần được tiếp xúc với bảng chữ cái Tiếng Anh cả chữ viết hoa và viết thường. Mặc dù các chữ cái viết thường phổ biến hơn trong việc đọc, nhưng trước tiên trẻ sẽ dễ dàng học các chữ cái viết hoa hơn.
Chữ hoa khó nhầm lẫn hơn chữ thường. Nếu bạn nhìn vào tất cả các chữ in hoa thì chữ cái duy nhất thường bị nhầm lẫn với nhau là chữ hoa M và W.
Cả nhận dạng chữ cái và ngữ âm đều đóng một vai trò quan trọng trong việc học bảng chữ cái tiếng Anh cho bé. Bằng cách đọc, hát và chơi trò chơi với trẻ, bạn có thể khiến trẻ tò mò về bảng chữ cái và khơi dậy mong muốn tìm hiểu thêm. Chỉ cần đảm bảo giữ cho không khí học tập luôn vui vẻ bạn nhé.
Trên đây là những thông tin mà Kite Learning muốn chia sẻ thêm với bậc phụ huynh khi dạy bảng chữ cái tiếng Anh cho bé. Hy vọng bạn sẽ tìm ra được phương pháp học tập tốt cho con mình. Chúc bạn thành công.